Rate this post

Khi học tiếng Hàn giao tiếp, tuổi tác là một trong những chủ đề cơ bản mà bạn cần nắm vững. Cách nói tuổi trong tiếng Hàn không chỉ đơn giản là con số, mà còn thay đổi tùy thuộc vào đối tượng giao tiếp – là người bề trên, người mới quen hay bạn bè thân thiết.

Trong bài viết này, Du học Thái Bình Dương sẽ hướng dẫn bạn cách nói tuổi trong tiếng Hàn một cách chính xác và phù hợp với từng hoàn cảnh, giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và tránh mắc lỗi về lễ nghi văn hóa.

3 cách nói tuổi trong tiếng Hàn Quốc

Cách tính tuổi ở Hàn Quốc

Cách tính tuổi truyền thống của Hàn Quốc bắt nguồn từ hệ thống tuổi âm lịch của Trung Quốc và từng được áp dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia Đông Á, trong đó có cả Việt Nam. Dù từ năm 1962, Hàn Quốc đã áp dụng hệ thống tuổi quốc tế (tính dựa trên ngày tháng năm sinh), nhưng trong đời sống hàng ngày, cách tính tuổi truyền thống vẫn được người dân sử dụng phổ biến – tương tự như thói quen ở Việt Nam.

Cách tính này giống hệt cách tính tuổi âm lịch:

  • Khi mới sinh ra, em bé đã được tính là 1 tuổi.

  • Mỗi khi bước sang ngày 1 tháng 1, tất cả mọi người sẽ tăng thêm 1 tuổi, bất kể ngày sinh thực tế là ngày nào.

Ví dụ:

  • Nếu bạn sinh ngày 01/01/2020, thì đến 01/01/2021, bạn sẽ được tính là 2 tuổi.

  • Nếu bạn sinh ngày 31/12/2020, thì chỉ một ngày sau (01/01/2021), bạn cũng được tính là 2 tuổi.

Công thức tính tuổi Hàn Quốc truyền thống:

Tuổi Hàn Quốc = Năm hiện tại – Năm sinh + 1

Nói tuổi trong tiếng Hàn dùng bảng số tiếng Hàn nào?

Trong bài học về số đếm tiếng Hàn, bạn sẽ thấy hệ thống số đếm của Hàn Quốc được chia thành hai loại chính: số đếm thuần Hànsố đếm Hán Hàn. Mỗi loại có mục đích sử dụng, cách đọc và cách viết khác nhau:

  • Số thuần Hàn: được dùng để đếm đồ vật, con người, nói về tuổi tác, số giờ, số thứ tự… (áp dụng cho những số nhỏ hơn 100; từ 100 trở lên sẽ chuyển sang dùng số Hán Hàn).

  • Số Hán Hàn: được dùng để chỉ số phút, số giây, số điện thoại, giá cả, số nhà, số tầng, ngày tháng năm…

Như vậy, khi nói tuổi tác dưới 100 trong tiếng Hàn, bạn sẽ dùng số thuần Hàn; còn tuổi trên 100 sẽ dùng số Hán Hàn.

Số đếm thuần Hàn

Số Số đếm thuần Hàn Cách đọc số trong tiếng Hàn
1 하나 ha-na
2 dul
3 sết
4 nết
5 다섯 da-xeot
6 여섯 yeo-xeot
7 일곱 il-gop
8 여돎 yeo-deol
9 아홉 a-hop
10 yeol
11 열한 yeol-han
12 열두 yeol-du
20 스물 seu-mul
30 서른 seo-reun
40 마흔 ma-heun
50 shwin
60 예순 ye-sun
70 일흔 dl-heun
80 여든 yeo-deun
90 아흔 a-heun

Số đếm Hán Hàn

Số Số đếm thuần Hàn Cách đọc số tiếng Hàn
1 il
2 i
3 sam
4 sa
5 ô
6 yuk
7 chil
8  pal
9 gu
10 sip
11 십일 sip-il
12 십이 sip-i
20 이십 i-sip
30 삼십 sam-sip
40 사십 sa-sip
50 오십 ô-sip
60 육십 yuk-sip
70 칠십 chil-sip
80 팔십 pal-sip
90 구십 gu-sip
100 bek
200 이백 i-bek
1,000 cheon
10,000 man
100,000 십만 sip-man
1,000,000 백만 bek-man
10,000,000 천만 cheon-man
100,000,000 ok
1,000,000,000 십억 si-bok

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn

Đối với người Hàn Quốc, việc hỏi tuổi hoàn toàn không phải là điều cấm kỵ. Ngược lại, tuổi tác là yếu tố quan trọng để xác định thứ bậccách xưng hô trong giao tiếp. Chính vì vậy, giới thiệu tuổi bằng tiếng Hàn là một phần không thể thiếu trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn, đặc biệt khi bạn xin visa du học hoặc phỏng vấn xin việc tại Hàn Quốc.

Trong tiếng Hàn, cách hỏi tuổi sẽ thay đổi tùy theo đối tượng giao tiếp, và được chia thành 3 trường hợp chính:

Cách nói trang trọng

Trong những tình huống trang trọng như thuyết trình hoặc phỏng vấn, bạn có thể sử dụng cách nói dưới đây để hỏi ai đó bao nhiêu tuổi:

연세가 어떻게 되십니까? (yeonsega eotteoke doeshimnikka)

Ví dụ:

A: 연세가 어떻게 되십니까? (yeonsega eotteoke doesimnikka): Bạn bao nhiêu tuổi rồi?

B: 마흔다섯 살입니다. (maheundaseot sarimnida): Tôi 45 tuổi.

Cách nói tiêu chuẩn

  1. Khi nói chuyện với ai đó có tuổi tác, vai vế xã hội lớn hơn mình, bạn nên sử dụng cách hỏi: 연세가 어떻게 되세요? (yeonsega eotteoke doeseyo)
  2. Khi nói chuyện với những người đồng trang lứa với mình, bạn có thể sử dụng một trong hai cách nói sau để hỏi bạn bao nhiêu tuổi tiếng Hàn:
  • Cách 1: 나이가 어떻게 되세요? (naiga eotteoke doeseyo)
  • Cách 2:몇 살이에요? (myeot sarieyo)

Tuy cả 2 cách nói đều có thể dùng được nhưng cách nói thứ 1 thì trang trọng hơn cách nói thứ 2.

Ví dụ:

A: 나이가 어떻게 되세요? (naiga eotteoke doeseyo): Bạn bao nhiêu tuổi?

B: 스무 살이에요. (seumu sarieyo): Tôi 20 tuổi.

Cách nói thân mật suồng sã

Nếu bạn đang hỏi tuổi của một người thực sự thân thiết với mình thì có thể sử dụng cách nói thân mật 몇 살이야? (myeot sariya). Phải thực sự quen biết, thân thiết với nhau thì mới dùng cách này để hỏi còn không để an toàn nhất bạn cứ dùng 몇 살이에요? nhé!

Một số câu giao tiếp về chủ đề tuổi tác thông dụng

  • 몇 살입니까?

=> Anh bao nhiêu tuổi?

  • 나이를 말씀해 주시겠습니까?

=> Có phiền nếu cô cho biết tuổi của cô không?

  • 실례지만, 나이가 어떻게 되죠?

=> Anh bao nhiêu tuổi, nếu tôi được phép hỏi?

  • 그녀는 몇 살이나 됐을까?

=> Tôi thắc mắc không biết cô ấy khoảng bao nhiêu tuổi?

  • 20 대입니다.

=> Tôi ở lứa tuổi 20.

  • 1997년이에요.

=> Tôi sinh năm 1997.

  • 20 대 초반입니다.

=> Tôi vừa qua độ tuổi hai mươi.

  • 30 대 후반입니다.

=> Tôi gần ba mươi tuổi.

  • 60 이 넘었습니다.

=> Tôi đã ngoài sáu mươi.

  • 지난 9월에 막 30살이 되었습니다.

=> Tôi được ba mươi tuổi hôm tháng chín vừa qua.

  • 그 애는 10살입니다.

=> Đứa trẻ lên mười.

  • 그는 팔십에 가깝습니다.

=> Ông ấy đã gần tám mươi.

  • 그녀는 겨우 열 일곱 살입니다.

=> Cô ấy chỉ mới mười bảy.

  • 동갑일 때, 나이 차이가 날 때

=> Bằng tuổi nhau, chênh lệch tuổi tác

  • 저는 당신과 동갑이에요.

=> Tôi vừa bằng tuổi anh.

  • 저도 당신과 같이 20살이에요.

=> Tôi bằng tuổi anh, hai mươi.

  • 그들은 나이가 같아요.

=> Họ bằng tuổi nhau.

  • 우린 동갑이에요.

=> Chúng tôi cùng tuổi.

  • 남편은 저보다 두 살 연하입니다.

=> Chồng tôi kém tôi 2 tuổi.

  • 그는 저보다 세 살 위입니다.

=> Anh ấy lớn hơn tôi 3 tuổi.

  • 우린 동갑이에요.

=> Chúng ta bằng tuổi đó.

  • 미안합니다. 저는 평소에 남에게 나이를 말하지 않습니다.

=> Xin lỗi. Tôi thường không nói cho mọi người biết tuổi của mình.

  • 나이를 말하고 싶지 않아요.

=> Lẽ ra tôi không nên nói cho anh là tôi bao nhiêu tuổi.

  • 몇 살처럼 보여요?

=> Tôi trông già độ bao nhiêu?

  • 제가 몇 살인지 짐작해 보세요.

=> Hãy đoán thử xem tôi bao nhiêu?

  • 지난 10년 동안 내내 35살입니다.

=> Tôi 35 tuổi từ mười năm nay.

  • 나이와는 다르게 보이네요.

=> Trông anh khác hơn với số tuổi nhỉ.

  • 나이보다 젊어 보여요.

=> Anh trông trẻ hơn tuổi.

  • 나이보다 늙어 보이네요.

=> Anh trông già hơn số tuổi nhỉ.

  • 몇 살이야?

=> Em bao nhiêu tuổi?

  • 몇 살이에요?

=> Bạn bao nhiêu tuổi?

  • 무슨 띠지요?

=> Bạn tuổi gì?

  • 생일이 언제예요?

=> Sinh nhật của bạn khi nào?

  • 무슨 띠지요?

=> Anh tuổi gì ?

  • 1982 년 11월 30일생입니다.

Những chia sẻ trên không chỉ giúp bạn nắm vững cách nói tuổi trong tiếng Hàn, mà còn ôn lại cách đếm số – một kiến thức nền tảng quan trọng khi học tiếng Hàn.

Giờ đây, bạn đã biết cách nói tuổi đúng chưa? Hãy duy trì việc học và thực hành tiếng Hàn mỗi ngày để giao tiếp một cách tự nhiên, đúng mực và chuẩn như người bản xứ. Du học Thái Bình Dương luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Hàn và hiện thực hóa ước mơ du học tại xứ sở kim chi.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ & HỢP TÁC QUỐC TẾ THÁI BÌNH DƯƠNG

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Live Facebook